
Khuyến Mãi Host xin chào các bạn. Điều khi quan trọng nhất sau khi bạn đăng ký mua VPS. Ở đây Khuyến Mãi Host sẽ hướng dẫn bạn cách cơ bản kiểm tra một số thông tin trên VPS sau khi bạn đăng ký. Để bạn không mua “nhầm” “oan” “phí” nhé. Hầu hết các nhà cung cấp VPS tại Việt Nam đều có chính sách dùng thử cũng như là đổi trả mà không cần lý do. Vì vậy bạn cần có chút kinh nghiệm trước khi mua hàng và bên dưới là một số kiểm tra quan trọng dành cho bạn.
Kiểm tra thông tin thông số RAM trên VPS

RAM là một tài nguyên rất quan trọng khi bạn đăng ký một máy chủ VPS để bắt đầu triển khai dịch vụ trên đó. RAM cũng là yếu tố quyết định VPS của bạn có hoạt động tốt và ổn định hay không.
Để kiểm tra thông tin Memory (RAM) trên VPS mình sẽ sử dụng lệnh lsmem
và kiểm tra như sau.
Ở đây bạn sẽ thấy ngay các phần Total online memory đó chính là Tổng dung lượng RAM trên VPS của bạn và ở đây là 4GB RAM (4096MB)
[root@sv ~]# lsmem RANGE SIZE STATE REMOVABLE BLOCK 0x0000000000000000-0x0000000007ffffff 128M online no 0 0x0000000008000000-0x0000000027ffffff 512M online yes 1-4 0x0000000028000000-0x0000000037ffffff 256M online no 5-6 0x0000000038000000-0x00000000a7ffffff 1.8G online yes 7-20 0x00000000a8000000-0x00000000bfffffff 384M online no 21-23 0x0000000100000000-0x0000000127ffffff 640M online yes 32-36 0x0000000128000000-0x000000013fffffff 384M online no 37-39 Memory block size: 128M Total online memory: 4G Total offline memory: 0B
Ngoài ra bạn có thể kiểm tra bằng một lệnh khác là free -m
[root@sv ~]# free -m total used free shared buff/cache available Mem: 3789 198 3262 112 328 3263 Swap:
Và nếu bạn thắc mắc về các thông số hãy tham khảo bài viết ở đây để hiểu hơn về RAM trên Linux > Linux Eat My Ram
Kiểm tra thông tin thông số CPU trên VPS

Để kiểm tra thông tin thông số CPU bạn có thể sử dụng lệnh lscpu
để kiểm tra chi tiết như bên dưới.
root@sv ~]# lscpu Architecture: x86_64 CPU op-mode(s): 32-bit, 64-bit Byte Order: Little Endian CPU(s): 2 On-line CPU(s) list: 0,1 Thread(s) per core: 1 Core(s) per socket: 2 Socket(s): 1 NUMA node(s): 1 Vendor ID: GenuineIntel CPU family: 15 Model: 6 Model name: Intel(R) Xeon(R) CPU E5-2696 v3 @ 2.30GHz Stepping: 1 CPU MHz: 2499.996 BogoMIPS: 4999.99 Hypervisor vendor: KVM Virtualization type: full L1d cache: 32K L1i cache: 32K L2 cache: 4096K L3 cache: 16384K NUMA node0 CPU(s): 0,1 Flags: fpu vme de pse tsc msr pae mce cx8 apic sep mtrr pge mca cmov pat pse36 clflush mmx fxsr sse sse2 ht syscall nx lm constant_tsc nopl xtopology eagerfpu pni cx16 x2apic hypervisor lahf_lm
Và thông số thứ 2 mà bạn cần quan tâm nhất khi mua VPS là thông số CPU(s) 2 con số này nói lên rằng VPS của bạn có 2 Core CPU, sở dĩ bạn cần kiểm tra thông số này trước vì nếu như bạn đăng ký VPS có tới 4 Core CPU với chi phí cao hơn nhiều mà VPS bạn kiểm tra chỉ có 2 Core CPU thì chắc chắn bạn sẽ cần liên hệ kỹ thuật nhà cung cấp dịch vụ để kiểm tra thôi.
Tiếp theo bạn kiểm tra xem VPS mà bạn chạy với loại ảo hóa gì với thông tin ở dòng Hypervisor vendor: KVM
như thông số của mình hiện tại VPS của mình là loại KVM, tùy dịch vụ mà bạn mua có thể là OpenVZ, vnware hoặc loại ảo hóa khác. Tất nhiên mỗi loại VPS ảo hóa khác nhau sẽ có công dụng và hiệu năng sử dụng khác nhau chứ không hoàn toàn giống nhau.
Thông số Model name: Intel(R) Xeon(R) CPU E5-2696 v3 @ 2.30GHz
biểu thị chipset đang sử dụng trên máy chủ chạy VPS của bạn, như mình đã có nói ở các bài trước rằng VPS có thể được chia ra thành nhiều VPS khác nhau trên 1 Node hoặc nhiều Node máy chủ vật lý khác nhau, Chipset này cũng khá quan trọng vì nó cũng biểu thị rằng máy chủ đang xài loại chip gì, bạn có thể kiểm tra thông tin chip ở Google sẽ có biểu thị cụ thể từ Ask Intel nếu là chip Intel. Chip càng mới càng đắt tiền sẽ có số lượng Core và luồng xử lí nhiều hơn, ngoài ra các thông số khác như Cache cũng cao và xung nhịp cao sẽ xử lí tốt và nhanh hơn. Ngoài ra bạn cũng có thể sẽ bắt gặp thông số CPU “QEMU Virtual CPU version 2.5“
thuộc loại ảo hóa, (thường được Host Provider ẩn dấu) vì sao họ lại ẩn hoặc tại sao lại ẩn thì bạn có thể tự hình dung ra lí do vì sao mình không thể xem được trực tiếp CPU mà họ đang sử dụng.
Kiểm tra dung lượng lưu tữ HDD,SSD trên VPS

Để kiểm tra dung lượng lưu tữ HDD,SSD trên VPS bạn sử dụng lệnh df -h
sau để kiểm tra.
[root@sv ~]# df -h Filesystem Size Used Avail Use% Mounted on devtmpfs 1.9G 0 1.9G 0% /dev tmpfs 1.9G 0 1.9G 0% /dev/shm tmpfs 1.9G 113M 1.8G 6% /run tmpfs 1.9G 0 1.9G 0% /sys/fs/cgroup /dev/sda1 60G 1.8G 59G 3% / tmpfs 379M 0 379M 0% /run/user/0
Cũng giống như máy tính của bạn có các ổ như ổ cứng C,D,E thì trên VPS cũng tương tự như vậy, VPS cũng sẽ có phân vùng riêng để cài đặt hệ điều hành và việc xóa hoặc thay đổi bất cứ dữ liệu nào trong này sẽ có thể ảnh hưởng tới việc truy cập VPS của bạn nên các File Hệ thống bạn không nên xóa, thông thường hệ điều hành và các thư viện phục vụ cho việc cài đặt VPS thường dưới 5GB. Chính vì vậy nên nếu bạn để ý phần lớn VPS dù có bằng giá với dịch vụ Cloud Hosting thì dung lượng của VPS lúc nào cũng nhiều hơn.
Cái bạn cần kiểm tra thông thường ở hầu hết các loại VPS đều sẽ có thư mục phân vùng riêng biệt để bạn sử dụng ví dụ như mình đang có /dev/sda1 60G 1.8G 59G 3%
là thư mục mình có thể sử dụng là 60G như vậy nếu mình mua VPS với thông số công bố là 60G thì không có vấn đề gì mà ngược lại công bố là 60GB mà mình mua trong này có 40GB thì mình cần phải liên hệ nhà đăng ký để kiểm tra.
Chú thích:
- Size là kích thước tối đa của phân vùng này tính theo bằng GB.
- Used biểu thị bạn đã sử dụng bao nhiêu dung lượng tính theo bằng GB.
- Avail là phần còn trống mà bạn có thể sử dụng, để sử dụng tốt nên để phần này lớn hơn 20% so với tổng dung lượng.
- Use% là phần trăm mà bạn đã sử dụng được hiển thị cụ thể là bao nhiêu phần trăm.
- Mounted on là phân vùng trên VPS nếu bạn không rành thì có thể bỏ qua vì cũng không quan trọng đối với hiện tại bạn đang sử dụng
Kiểm tra hiệu xuất của VPS
Để kiểm tra hiệu xuất của VPS mình sẽ sử dụng tool của tocdo.net
và tocdo.io
để kiểm tra.
Kiểm tra hiệu xuất của VPS với tool tocdo.net
[root@sv ~]# curl -Lso- tocdo.net/share | bash System Info ---------------------------------------------------------------------- CPU model : Common KVM processor Number of cores : 2 #Đây là tổng số Core CPU mà bạn mua, thông số này cao nhiều thì VPS càng khoẻ CPU frequency : 2499.996 MHz #Thông số này thường ở mức 1700 trở lên là tạm ổn Total size of Disk : 60.0 GB (1.8 GB Used) #Tổng dung lượng và đã sử dụng Total amount of Mem : 3789 MB (200 MB Used) #Tổng dung lượng RAM và đã sử dụng Total amount of Swap : 0 MB (0 MB Used) #Đây là dung lượng Swap RAM System uptime : 3 days, 1 hour 52 min #Thời gian VPS đã hoạt động Load average : 0.00, 0.01, 0.05 #Thông số tải trung bình và sẽ tính là 5 phút, 10 phút và 15 phút OS : CentOS 7.9.2009 #Thông tin hệ điều hành đang sử dụng Arch : x86_64 (64 Bit) #Thông tin phiên bản HĐH đang sử dụng 64bit hay 32bit Kernel : 3.10.0-1160.24.1.el7.x86_64 #Phiên bản Kernel Virt : kvm #Loại ảo hoá Date : Sat Apr 17 04:04:02 UTC 2021 #Ngày và giờ máy chủ Disk Speed #Tốc độ ---------------------------------------------------------------------- dd Test I/O (1st run) : 283 MB/s I/O (2nd run) : 449 MB/s I/O (3rd run) : 468 MB/s Average : 400.0 MB/s #Thông số này thường trên 300MB/s được xem là ổn nhưng càng cao thì càng tốt ----------------------------------- Fio Test Read performance : 193MB/s Read IOPS : 47.1k #Thông số này quan trọng và thường từ 5000 trở lên Write performance : 64.5MB/s Write IOPS : 15.7k #Thông số này quan trọng và thường từ 5000 trở lên Speedtest #Tốc độ của VPS ứng với mạng mà VPS đang sử dụng, thông số này giống đường truyền mạng nếu càng cao thì càng nhanh. ---------------------------------------------------------------------- Node Name IPv4 address Download Speed CacheFly 204.93.150.152 10.5MB/s Vultr, Los Angeles, CA 108.61.219.200 4.26MB/s #Ra nước ngoài Vultr, Seattle, WA 108.61.194.105 7.64MB/s #Ra nước ngoài Linode, Tokyo, JP 139.162.65.37 62.9KB/s #Ra nước ngoài Linode, Singapore, SG 139.162.23.4 2.54MB/s #Ra nước ngoài Softlayer, HongKong, CN 119.81.130.170 104KB/s VNPT, Ha Noi, VN 113.164.24.102 10.5MB/s #Trong nước VNPT, Da Nang, VN 113.164.16.66 9.36MB/s #Trong nước VNPT, Ho Chi Minh, VN 113.164.8.250 11.2MB/s #Trong nước Viettel Network, Ha Noi, VN 27.68.226.129 10.5MB/s #Trong nước Viettel Network, Da Nang, VN 27.68.201.1 7.96MB/s #Trong nước Viettel Network, Ho Chi Minh, VN 27.68.239.33 11.2MB/s #Trong nước FPT Telecom, Ha Noi, VN 118.70.115.12 FPT Telecom, Ho Chi Minh, VN 1.55.119.18 11.2MB/s #Trong nước
Disk I/O bao gồm các hoạt động đọc hoặc ghi hoặc nhập/xuất (được định nghĩa bằng KB/s) liên quan đến đĩa vật lý. Nói một cách dễ hiểu, đó là tốc độ truyền dữ liệu diễn ra giữa ổ đĩa cứng và RAM, hay về cơ bản nó đo thời gian I/O của ổ đĩa hoạt động. Nó là thước đo hiệu suất và do đó được sử dụng để mô tả đặc điểm của các thiết bị lưu trữ như HDD, SSD và SAN.
Fio tạo ra một số luồng hoặc quy trình thực hiện một loại hành động I/O cụ thể do người dùng chỉ định. fio nhận một số tham số toàn cục, mỗi tham số được kế thừa bởi luồng trừ khi các tham số được cấp cho chúng ghi đè cài đặt đó được đưa ra.
Đối với VPS có rất nhiều vấn đề để bạn có thể Test, tuy nhiên ở góc độ người dùng bạn chỉ cần kiểm tra qua các thông số của mình đã đúng và phù hợp nhu cầu sử dụng của bạn hay chưa, bởi mỗi nhà cung cấp dịch vụ uy tín khi phát hành sản phẩm phần lớn họ đã tối ưu và Testing rất nhiều lần để có thể đưa ra sản phẩm cuối cùng để có thể sử dụng nên bài viết này mình không đề cập tới các vấn đề kiểm tra cao siêu hơn bằng việc cài thêm các thư viện hoặc công cụ gây tốn thời gian và tài nguyên để có thể Test nhưng kết quả nhiều khi cũng dư thừa khi bạn chì mua VPS để cài đặt website chạy ổn định là tốt rồi.
Cảm ơn CloudCore đã tài trợ cho Khuyenmaihost một VPS để có bài test. Nếu bạn đang tìm kiếm một máy chủ VPS, CloudServer hãy tham khảo qua dịch vụ CloudCore để lựa chọn và trải nghiệm một máy chủ Tốt nhất tại đây.